SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG THPT SỐ 2 TƯ NGHĨA Độc lâp-Tự do-Hạnh phúc Số: 276 /BC-TN2
Tư Nghĩa, ngày 03 tháng12 năm 2012 BÁO CÁO
CÔNG TÁC THI HỌC SINH GIỎI GIẢI TOÁN TRÊN MTCT
CẤP TRƯỜNG - NĂM HỌC 2012-2013
Căn cứ Quy chế thi chọn học sinh giỏi ban hành kèm theo Thông tư số 56/2011/TT- BGDĐT ngày 25/11/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn cứ Công văn số 1411/GDĐT ngày 10/3/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về nội dung và mức chi tổ chức kì thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp, thi giáo viên dạy giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Công văn số 1469/SGDĐT- KTKĐCLGD ngày 06/9/2012 của Sở GD ĐT Quảng Ngãi về việc Hướng dẫn tổ chức các kì thi chọn học sinh giỏi năm học 2012-2013;
Căn cứ Quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2012-2013 của Trường THPT số 2 Tư Nghĩa;
Thực hiện Kế hoạch số 244/KHCM-TN2 ngày 01 tháng 11 năm 2012 về việc tổ chức thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp trường năm học 2012-2013;
Căn cứ kết quả thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp trường lớp 12 năm học 2012-2013 tổ chức vào ngày 25/11/2012.
Trường THPT báo cáo tổng kết công tác thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp trường năm học 2012-2013 với những nội dung sau:
I. Công tác tổ chức: - Tiến hành vào ngày 25/11/2012
- Tổng số thí sinh đăng kí dự thi:
191 thí sinh. Trong đó:
+ Môn Toán: 68 thí sinh
+ Môn Lý: 53 thí sinh
+ Môn Hoá: 42 thí sinh
+ Môn Sinh: 28 thí sinh
- Tổng số thí sinh dự thi:
187 (vắng: 02 – Lý: 02, Sinh:02)
II. Kết quả: TT | MÔN | TS thí sinh dự thi | TS đạt giải | Kết quả đạt giải |
NHẤT | NHÌ | BA | KK |
1 | Toán | 68 | 05 5,88% | 00 | 00 | 02 | 03 |
2 | Lý | 51 | 14 27,45% | 00 | 04 | 05 | 05 |
3 | Hóa | 42 | 15 37,71% | 00 | 06 | 04 | 05 |
4 | Sinh | 26 | 05 19,23% | 00 | 00 | 00 | 05 |
Tổng cộng | 187 | 38 20,32% | 00 | 10 | 11 | 18 |
Đạt giải: 39/187 thí sinh, đạt tỉ lệ:
20,32 % .
III. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: a, Việc thực hiện kế hoạch:
-Các tổ ra đề thi đảm bảo tính chính xác có nâng cao, mở rộng và nộp đề đúng kế hoạch.
-Kì thi diễn ra an toàn, đảm bảo tính công bằng, nghiêm túc.
-Học sinh có ý thức tích cực trong quá trình làm bài.
b, Về việc chấm thi và xếp giải:
Đảm bảo tính khách quan, công bằng, chính xác theo đúng quy chế.
c, Nguyên nhân những ưu điểm trên:- Có sự chuẩn bị tốt về việc xây dựng và triển khai kế hoạch, được sự chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo nhà trường.
- Nắm vững quy chế trong việc coi thi, chấm thi, xét kết quả.
- Phối kết hợp tốt trong công tác giữa chuyên môn và các tổ chức đoàn thể.
2. Tồn tại: * Đối với học sinh: - Một số học sinh chưa sử dụng hết thời gian để suy nghĩ và làm bài, nộp bài và ra khỏi phòng thi sớm so với thời gian quy định.
- Có một số ít học sinh chưa tập trung tự ôn tập, bồi dưỡng nên kết quả thấp. Đặc biệt môn Toán và Sinh có số lượng thí sinh đăng kí thi nhiều (có nhiều học sinh 11) nhưng việc tự bồi dưỡng chưa cao nên kết quả thấp: Toán: 4/68, Sinh: 05/26
- Một số em không chú ý đã làm luôn vào phách.
* Đối với giáo viên:
- Chưa có sự đầu tư định hướng thích đáng các dạng bài tập cho các em, thiếu sự kiểm tra việc tự học của học sinh.
- Đề thi chưa đề cập nhiều đến khả năng đọc hiểu tiếp thu kiến thức mới của các em trên dữ kiện đề thi.
IV. Rút kinh nghiệm:1. Những bài học:* Đối với học sinh:-Cần tham khảo nhiều tài liệu, tổ chức thảo luận giải quyết các dạng bài tập mà giáo viên đã giao cho.
-Cần có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hơn trong quá trình học tập, thi cử.
* Đối với giáo viên:- Giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm phải thường xuyên động viên nhắc nhở các em ý thức đúng đắn về tính chất của kỳ thi là nhằm khẳng định năng lực của cá nhân trong một lĩnh vực, một bộ môn.
- Giáo viên giảng dạy cần phải ra nhiều dạng bài tập để bồi dưỡng nhằm giúp cho học sinh nhận thấy được việc làm các bài tập này sẽ bổ trợ tốt cho việc làm các bài tập trong quá trình thi cử.
- Giáo viên giảng dạy- đặc biệt môn Toán và Sinh học - cần tăng cường việc rèn luyện kĩ năng thực hành giải toán trên máy tính cầm tay và có kế hoạch kiểm tra giám sát việc tiếp cận tài liệu và sự chuẩn bị ở nhà của học sinh để chất lượng cao hơn.
- Tổ chức họp kiểm điểm rút kinh nghiệm về việc bồi dưỡng ở tổ bộ môn.
2. Những kiến nghị:- Triển khai bồi dưỡng trong thời gian sớm và dài hơn đối với học sinh ngay từ lớp 10.
- Các tổ chuyên môn, giáo viên giảng dạy triển khai sớm kế hoạch thành lập đội tuyển và tiến hành bồi dưỡng cho các đội tuyển.
Trên đây là một số nội dung về kỳ thi học sinh giỏi cấp giải toán trên máy tính cầm tay trường năm học 2012-2013. Nay nhà trường báo cáo Sở GD&ĐT Quảng Ngãi để theo dõi và lưu vào hồ sơ thi đua của trường.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG- Sở GD-ĐT QN (báo cáo)
- HT, PHT;
- Các tổ CM;
- Lưu.
Phạm Kim Thành SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG THPT SỐ 2 TƯ NGHĨA Độc lâp-Tự do-Hạnh phúcSố 277 /QĐ-TN2
Tư Nghĩa, ngày 03 tháng 12 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH
V/v khen thưởng Học sinh giỏi giải
tóan trên máy tính cầm tay cấp Trường
Năm học 2012-2013
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 TƯ NGHĨA
Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Công văn số 1469/SGDĐT- KTKĐCLGD ngày 06/9/2012 của Sở GD ĐT Quảng Ngãi về việc Hướng dẫn tổ chức các kì thi chọn học sinh giỏi năm học 2012-2013;
Căn cứ Quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2012-2013 của Trường THPT số 2 Tư Nghĩa;
Căn cứ vào kết quả kỳ thi chọn học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp trường của Trường THPT số 2 Tư Nghĩa.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Những học sinh có tên trong danh sách kèm theo được công nhận danh hiệu học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp trường năm học 2012-2013, được cấp giấy khen và khen thưởng bằng hiện vật:
- Giải nhất: 300.000đ
- Giải nhì: 200.000đ
- Giải ba: 120.000đ
- Giải khuyến khích: 80.000đ
Điều 2: Những học sinh có tên tại điều 1, văn phòng nhà trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG- Như điều 2;
- Lưu VP.
Phạm Kim Thành DANH SÁCH HỌC SINH ĐẠT DANH HIỆU HỌC SINH GIỎI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP TRƯỜNG – NĂM HỌC 2012-2013
(Kèm theo Quyết định số 277/QĐ-TN2)
TT | Họ và Tên | Lớp | Môn | Giải | Ghi chú | | |
1 | Trần Thị Thu Ánh | 12A3 | Hóa học | KK | | | |
2 | Trương Quang Chí | 11A5 | Hóa học | KK | | | |
3 | Trần Kiên Giang | 12A3 | Hóa học | Nhì | | | |
4 | Phạm Thị Cẩm Hằng | 12A3 | Hóa học | Ba | | | |
5 | Tạ Thị Thanh Hiền | 11A2 | Hóa học | Ba | | | |
6 | Nguyễn Thị Kim Huệ | 11A1 | Hóa học | Ba | | | |
7 | Ngô Thị Nhật Lệ | 12A4 | Hóa học | KK | | | |
8 | Lê Thi Mai | 12A2 | Hóa học | Ba | | | |
9 | Ngô Thị Kiều Oanh | 12A1 | Hóa học | Nhì | | | |
10 | Phạm Khánh Phi | 12A1 | Hóa học | Nhì | | | |
11 | Phạm Thị Ngọc Thạnh | 12A4 | Hóa học | KK | | | |
12 | Phạm Khánh Thi | 11A1 | Hóa học | Nhì | | | |
13 | Lê Nguyễn Chí Trãi | 11A1 | Hóa học | KK | | | |
14 | Nguyễn Thị Diễm Trang | 12A1 | Hóa học | Nhì | | | |
15 | Nguyễn Hữu Tuấn | 12A1 | Hóa học | Nhì | | | |
16 | Nguyễn Phạm Dân | 12A1 | Vật lý | Nhì | | | |
17 | Hà Quốc Dự | 12A1 | Vật lý | Ba | | | |
18 | Nguyễn Trung Hùng | 12A1 | Vật lý | Ba | | | |
19 | Phạm Ngọc Lam | 12A1 | Vật lý | Nhì | | | |
20 | Trần Thị Minh Loan | 12A1 | Vật lý | KK | | | |
21 | Trần Thị Lệ Huyền | 12A1 | Vật lý | KK | | | |
22 | Ngô Thị Thảo Mơ | 12A1 | Vật lý | Nhì | | | |
23 | Trần Thị Mỹ Phương | 12A1 | Vật lý | KK | | | |
24 | Lê Văn Thuận | 12A1 | Vật lý | KK | | | |
25 | Huỳnh Thị Cẩm Tiên | 12A1 | Vật lý | Ba | | | |
26 | Lê Thị Trầm | 12A1 | Vật lý | Ba | | | |
27 | Trần Thế Trung | 12A1 | Vật lý | Ba | | | |
28 | Nguyễn Ngọc Truyền | 11A1 | Vật lý | KK | | | |
29 | Hà Duy Tuấn | 12A2 | Vật lý | Nhì | | | |
30 | Nguyễn Thị Thúy Hằng | 12A5 | Sinh học | KK | | | |
31 | Nguyễn Thị Hường | 12A4 | Sinh học | KK | | | |
32 | La Trần Thiếu Lâm | 12O1 | Sinh học | KK | | | |
33 | Phạm Thị Hồng Nở | 12A3 | Sinh học | KK | | | |
34 | Nguyễn Thị Cảnh Tiên | 11A1 | Sinh học | KK | | | |
35 | Võ Tấn Dũng | 12A1 | Tóan | Ba | | | |
36 | Võ Thị Hồng Duyên | 11A1 | Tóan | KK | | | |
37 | Vũ Thanh Hiền | 11A5 | Tóan | KK | | | |
38 | Nguyễn Ngọc Khôi | 12O3 | Tóan | Ba | | | |
39 | Nguyễn Văn Thanh | 12A4 | Tóan | KK | | | |
| (Danh sách này có 39 học sinh) | | | | | |
| | | | | | | |